Chia sẻ cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020 dành cho các cá nhân có thu nhập từ tiền công, kinh doanh, cư trú, đầu tư, nhượng quyền thương mại…
Cho đến thời điểm hiện nay thì có rất nhiều cá nhân đã phải đóng thuế thu nhập cá nhân nhưng trong đó có rất nhiều bạn không nắm rõ về cách tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào? không biết nộp thuế TNCN ở đâu? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp tất cả các thông tin có liên quan đến thuế thu nhập cá nhân, mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung chính
- 1 Thuế thu nhập cá nhân là gì?
- 2 Các đối tượng để tính thuế thu nhập cá nhân
- 3 Công thức và quy trình tính thuế thu nhập cá nhân
- 4 Quy trình tính thuế thu nhập cá nhân
- 5 Các phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
- 6 Các khoản được miễn thuế từ tiền công và tiền lương
- 7 Các khoản được giảm trừ khi tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) chính là một loại thuế trực thu được đánh trực tiếp vào nguồn thu nhập chính đáng của từng cá nhân, hộ kinh doanh và căn cứ để tính thu nhập cá nhân được chia thành 2 loại đó là thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên
+ Thu nhập thường xuyên: từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công.
+ Thu nhập không thường xuyên: đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế và quà tặng.
Các đối tượng để tính thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân cư trú
Là các cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên, trong 12 tháng liên tục hoặc trong năm dương lịch.
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, là tạm trú, thường trú hay hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên, như vậy thực tế sẽ có người thuê nhà 6 tháng ở Việt Nam nhưng thực tế lại ở Việt Nam ít hơn 183 ngày sẽ vấn là đối tượng nằm trong cư trú nếu như họ không chứng minh được họ là đối tượng cư trú ở một nước khác trong năm đó.
Cá nhân không cư trú
Không đáp ứng đủ điều kiện
Công thức và quy trình tính thuế thu nhập cá nhân
Công thức tính
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương sẽ được xác định theo công thức
(1)Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Với:
(2)Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
(3)Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
Quy trình tính thuế thu nhập cá nhân
Dựa vào công thức tính thuế thu nhập cá nhân ở trên thì số thuế mà bạn phải nộp sẽ dựa vào quy trình dưới đây:
B1: Tính tổng thu nhập phải chịu thuế
B2: Tính các khoản được miễn
B3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)
B4: Tính các khoản được giảm trừ
B5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
B6: Tính số thuế phải nộp theo công thức (1).
Và sau khi bạn đã tính được thu nhập tính thuế thì để xác định được số thuế phải nộp (B6) đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thì bạn phải áp dụng các bước pháp tính thuế dưới đây.
Các phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Dành cho 3 đối tượng cụ thể dưới đây:
Theo biểu thuế luỹ tiến từng phần: Được áp dụng đối với các cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
Khấu trừ 10%: Được áp dụng với các cá nhân ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.
Khấu trừ 20%: Được áp dụng đối với các cá nhân không cư trú và thường là những người nước ngoài.
Hiểu rõ chi tiết như sau:
A/ Theo biểu thuế luỹ từng phần
Với thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công và tiền lương chính là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập sẽ bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập x với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
B/ Phương pháp tính thuế rút gọn
Và để có thể thuận tiện hơn cho việc tính toán thì bạn có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01PL-TNCN được ban hành kem theo thông tu 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 trđ |
Các khoản được miễn thuế từ tiền công và tiền lương
Phụ thuộc vào điểm i khoản i Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ tiền công, tiền lương được miễn thuế là khoản thu nhập từ phần tiền công, tiền lương làm việc vào ban đêm, tăng ca được trả cao hơn so với tiền lương và tiền công làm việc ban ngày, làm việc theo giờ quy định của nhà nước.
Ngoài các khoản được miễn thuế từ tiền công, tiền lương trên thì người lao động nếu như có các khoản thu nhập sau thì sẽ không bị tính vào thuế TNCN như: tiền ăn trưa, ăn giữa ca, tiền điện thoại, tiền xăng…
Các khoản được giảm trừ khi tính thuế
Theo Điều 9 của Thông tư 111/2013/TT-BTC thì mức giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền công, tiền lương như sau:
TT |
Loại giảm trừ |
Mức giảm trừ |
1 |
Mức giảm trừ gia cảnh |
|
Đối với người nộp thuế. | – 09 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm. | |
Đối với mỗi người phụ thuộc. | – 3,6 triệu đồng/tháng. | |
2 |
Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện |
|
– Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. | – Theo tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm vào lương của người lao động:
+ BHXH: 8%; + BHYT: 1.5%; + BHTN: 1%. |
|
– Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện
|
Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm). | |
3 |
Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
|
Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa. | – Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của năm tính thuế phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học.
– Phải có tài liệu chứng minh. |
|
Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định 30/2012/NĐ-CP. |
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuế thu nhập cá nhân là gì? cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020 chính xác nhất, nếu như bạn còn bất kỳ điều gì còn thắc mắc về thu nhập cá nhân hay cách tính thuế thu nhập từ google, facebook thì có thể để lại comment ở bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trong thời gian sớm nhất.